Bài viết Thủ thuật thu nhỏ môi ở người châu Á – Những điều cần biết được biên dịch từ Sách “Phẫu thuật thẩm mỹ khuôn mặt người Châu Á” của Tiến sĩ, Bác sĩ Jung I. Park.
1. Tư vấn
Thu nhỏ môi là thủ thuật ít biến chứng nhất. Có thể gặp mất cân xứng. Tạo khối tốt vùng cupid’s bow và gò môi, nếu có, sẽ thay đổi hình dáng.
2. Chăm sóc tiền phẫu
Vệ sinh miệng và súc miệng với dung dịch chứa cồn. Xanax (1.5mg), Darvocet N-100, và kháng sinh phổ rộng được kê.
3. Gây tê
Gây tê vùng tại thần kinh dưới ổ mắt, thần kinh cằm, hoặc cả hai bằng dung dịch lidocaine 1% và epinephrine 1:100,000. Tiêm khoảng 2ml tại mỗi vị trí. Kim 30G dùng để tiêm 5ml thuốc tê tại chỗ vào mỗi phần môi. Phẫu thuật viên nên cẩn thận tiêm đều để tránh vết rạch bất cân xứng do méo.
4. Phẫu thuật
Đường kẻ rạch da được vẽ bằng bút đánh dấu y khoa. Thông thường, bệnh nhân có môi dày sẽ có viền bờ môi lớn. Một vết rạch hình elip được đánh dấu với đường nước bọt nằm giữa. Độ rộng của elip thay đổi tùy độ dày môi. Vết rạch 1 cm thường là vừa đủ. Vết rạch có hình nêm và bao gồm một lớp cơ vòng miệng (hình 16-1, A và B). Hai bên khóe miệng được kéo bởi người phụ mổ bằng móc kéo da. Trung tâm của môi được kẻ ngang để tạo cơ sở cho quá trình khâu đóng sau này. Cầm máu với dao điện lưỡng cực. Trung tâm của vùng chỉnh sửa được khâu trước, khâu một phần lớn bằng chỉ cat- gut chromic 3-0. Khi môi được kéo giữa vết khâu đường giữa và vết khâu khóe miệng, hai vết khâu niêm mạc được đặt cách đều nhau. Phần còn lại được khâu đóng bằng mũi liên tục với chỉ chromic 3-0 (xem hình 16-1, C).
5. Chăm sóc hậu phẫu
Chườm miếng ép lạnh 3 ngày. Thuốc giảm đau và kháng sinh phổ rộng được kê. Bệnh nhân nên dùng muỗng khi ăn. Cấm nhai trong vòng 7 ngày. Cho phép chải răng nhẹ say ngày hậu phẫu thứ 3.
6. Hồi phục
Ngoài việc sưng nề rõ trong 3 ngày đầu, thì quá trình hậu phẫu không có gì đáng chú ý.
Hở vết thương có thể xảy ra nếu cử động môi quá mức.
7. Ca lâm sàng
Xem hình 16-2 đến 16-5.
8. Tài liệu tham khảo
1. Stucker FJ Jr: Non-Cauca- sian rhinoplasty and adjunctive reduction cheiloplasty, Orolaryngol Clin North Am 20:877-894, 1987.
2. Pierce HE: Cheiloplasty for redundant lips, JNMA 68:211- 212, 1976.
Tham khảo thêm một số bài viết cùng chủ đề
Những điều cần biết về nâng trán cho phẫu thuật mi trên ở người Châu Á
- Tìm hiểu về thủ thuật thẩm mỹ nâng môi ở người châu Á